Thông tin chung
Hệ thống tổ chức
Danh mục Tin tức
Lịch giảng
Tra cứu điểm
Bạn đọc quan tâm
Danh sách thí sinh trúng tuyển hệ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2021
Xác nhận nhập học và Nhập học trực tuyến đại học chính quy năm 2021
- Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022
Một số điểm mới dự kiến áp dụng trong tuyển sinh đại học năm 2022
Thông báo hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đại học chính quy năm 2022 và hồ sơ đăng ký xét tuyển liên thông chính quy ngành Y khoa
Danh sách thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
:::Thăm dò ý kiến:::

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đông cầm máu ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu
Đăng lúc: Thứ hai - 15/06/2015 13:48 - Người đăng bài viết: Trịnh Thị Thuỳ DungChủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Ngọc Chức
Các cán bộ tham gia thực hiện chính: Tống Thị Như Hoa và cộng sự
Các cán bộ tham gia thực hiện chính: Tống Thị Như Hoa và cộng sự
Nội dung
1. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu Child B,C
1. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu Child B,C
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có: tuổi từ 30-39 là 18,7%, tuổi 40-49 chiếm tỷ lệ 32,5%, tuổi 50-59 chiếm 37,5%, tuổi > 60 chiếm 11,3%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: tuổi từ 30-39 là 7,2%, tuổi 40-49 chiếm 15,7%, tuổi 50-59 chiếm 37,1%, > 60 là 38,0%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% là nam, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu nam chiếm 67,1%.
* Triệu chứng lâm sàng
- Mệt mỏi, chán ăn, chậm tiêu, đau hạ sườn phải, sốt là triệu chứng hay gặp ở cả 2 loại xơ gan nhưng không có sự khác biệt.
- Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: mệt mỏi gặp ở 100%, chán ăn 82,5%, chậm tiêu 72,8%, đau hạ sườn phải 64,3%, sốt 28,5%.
+ Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 91,3%, 76,3% cổ trướng, sao mạch 75%, THBH 48,8%, gan to chiếm 47,5%, gan teo chiếm 38,7%, nội soi 90% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 45%, 41,2% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nhiễm viêm gan virus B,C, men GGT tăng cao > 300UI 48,7%.
+ Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 88,0%, 72,9% cổ trướng, sao mạch 48,0%, THBH 44,3%, gan to chiếm 58,5%, gan teo chiếm 22,8%, nội soi 84,3% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 30,0%, 74,3% bệnh nhân nhiễm viêm gan virus B, 25,7% nhiễm viêm gan virus C, men GGT tăng cao > 300UI 24,3%.
- Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường, giãn tĩnh mạch thực quản độ III, men GGT tăng > 300UI ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu, sự kahcs biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
2. So sánh rối loạn đông - cầm máu ở bệnh nhân xơ gan Child B,C có nghiện rượu và không nghiện rượu
* Xét nghiệm cầm máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nghiệm pháp dây thắt dương tính là 82,5% cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 68,5%, p>0,05.
- Số lượng tiểu cầu giảm ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu là 68,6%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 62,9%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian máu chảy kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p> 0,05.
- 76,3% bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có co cục máu bất thường, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 58,6%, p>0,05.
* Xét nghiệm đông máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% là 72,5%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% thấp hơn 65,7%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian Prothrombin kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 78,8%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 68,6%, p>0,05.
- 65,0% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rAPTT kéo dài >1,2, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 55,7%, p>0,05.
- 46,2% bệnh nhân có giảm fibrrinogen < 2g/l, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu tỷ lệ này là 44,3%, p>0,05.
- Có 47,5% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rTT kéo dài >1,15, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p>0,05.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: tuổi từ 30-39 là 7,2%, tuổi 40-49 chiếm 15,7%, tuổi 50-59 chiếm 37,1%, > 60 là 38,0%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% là nam, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu nam chiếm 67,1%.
* Triệu chứng lâm sàng
- Mệt mỏi, chán ăn, chậm tiêu, đau hạ sườn phải, sốt là triệu chứng hay gặp ở cả 2 loại xơ gan nhưng không có sự khác biệt.
- Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: mệt mỏi gặp ở 100%, chán ăn 82,5%, chậm tiêu 72,8%, đau hạ sườn phải 64,3%, sốt 28,5%.
+ Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 91,3%, 76,3% cổ trướng, sao mạch 75%, THBH 48,8%, gan to chiếm 47,5%, gan teo chiếm 38,7%, nội soi 90% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 45%, 41,2% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nhiễm viêm gan virus B,C, men GGT tăng cao > 300UI 48,7%.
+ Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 88,0%, 72,9% cổ trướng, sao mạch 48,0%, THBH 44,3%, gan to chiếm 58,5%, gan teo chiếm 22,8%, nội soi 84,3% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 30,0%, 74,3% bệnh nhân nhiễm viêm gan virus B, 25,7% nhiễm viêm gan virus C, men GGT tăng cao > 300UI 24,3%.
- Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường, giãn tĩnh mạch thực quản độ III, men GGT tăng > 300UI ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu, sự kahcs biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
2. So sánh rối loạn đông - cầm máu ở bệnh nhân xơ gan Child B,C có nghiện rượu và không nghiện rượu
* Xét nghiệm cầm máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nghiệm pháp dây thắt dương tính là 82,5% cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 68,5%, p>0,05.
- Số lượng tiểu cầu giảm ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu là 68,6%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 62,9%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian máu chảy kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p> 0,05.
- 76,3% bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có co cục máu bất thường, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 58,6%, p>0,05.
* Xét nghiệm đông máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% là 72,5%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% thấp hơn 65,7%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian Prothrombin kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 78,8%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 68,6%, p>0,05.
- 65,0% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rAPTT kéo dài >1,2, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 55,7%, p>0,05.
- 46,2% bệnh nhân có giảm fibrrinogen < 2g/l, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu tỷ lệ này là 44,3%, p>0,05.
- Có 47,5% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rTT kéo dài >1,15, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p>0,05.
Đề tài KHCN cấp cơ sở: Năm 2010
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://www.tbump.edu.vn là vi phạm bản quyền
Những tin mới hơn
- Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả việc phân loại sinh viên trước khi đào tạo môn Tin học, tạo tiền đề cho đào tạo theo tín chỉ tại trường Đại học Y Thái Bình (22/09/2015)
- Trường Đại học Y Dược Thái Bình tham dự Hội nghị KHCN tuổi trẻ các trường đại học, cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII (23/05/2016)
- Thông báo về việc yêu cầu cán bộ viên chức và học viên, sinh viên không chơi Pokemongo (19/09/2016)
- Xét tính giải được của các nhóm có cấp không quá 150 (17/06/2015)
- Một số nhận xét về tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình (17/06/2015)
- Đặc điểm lâm sàng và kiến thức chăm sóc của bà mẹ có con dưới 6 tuổi bị sốt cao co giật tại bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2010 (17/06/2015)
- Đánh giá thực trạng bệnh mộng mắt tại 3 xã của huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình năm 2010 (17/06/2015)
- Tình hình mắc bệnh tăng huyết áp ở người cao tuổi và kiến thức, thực hành về chăm sóc sức khỏe người tăng huyết áp tại 2 xã thuộc huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình (17/06/2015)
Những tin cũ hơn
- Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh Gout của thực phẩm chức năng Thống Phong Việt (04/06/2015)
- Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả phục hồi chức năng cho trẻ u xơ cơưúc đòn chũm tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình và Bệnh viện Đa khoa Tỉnh từ tháng 8/2008 đến 6/2010 (04/06/2015)
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (04/06/2015)
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị gãy xương tầng giữa mặt tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2010 (04/06/2015)
- Một số nhận xét về thực trạng chấn thương ở người trên 60 tuổi tại 3 huyện Vũ Thư, Đông Hưng, Kiến Xương tỉnh Thái Bình (04/06/2015)
- Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín xương đòn bằng đường mổ tối thiểu tại khoa Chấn thương Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (04/06/2015)
- Đánh giá kết quả lọc rửa tinh trùng người bằng phương pháp Gradien tại Labo hỗ trợ sinh sản trường Đại học Y Thái Bình (04/06/2015)
- Nghiên cứu đặc điểm tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ tại khoa Tế bào-Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (04/06/2015)
Tuần 04, năm học 2022-2023: Từ 08/08 đến 14/08/2022
|
Thông tin tuyển sinh
Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển, thanh toán lệ phí xét tuyển đại học chính quy năm 2022
Thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thông báo kết quả xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị đại học dân tộc
- Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022
Trường Đại học Y Dược Thái Bình tuyển sinh ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học từ năm 2022
Một số điểm mới dự kiến áp dụng trong tuyển sinh đại học năm 2022
Thông báo kết quả tuyển sinh Sau đại học năm 2021
Hướng dẫn nhập học năm 2021
Tuyển sinh Sau đại học
:::Video hoạt động:::
Ký kết thỏa thuận thành lập điểm khảo thí bài thi Linguaskill
Danh mục văn bản
Số: Thư mời quan tâm
Tên: (Lựa chọn đơn vị thẩm định giá)
Ngày BH: (10/08/2022)
Số: Thông báo về việc thanh lý vật tư, vật liệu thu hồi năm 2021
Tên: (Thông báo về việc thanh lý vật tư, vật liệu thu hồi năm 2021)
Ngày BH: (08/08/2022)
Số: Dự kiến danh sách sinh viên đạt danh hiệu thi đua học kỳ I năm học 2020-2021
Tên: (Mọi thắc mắc liên hệ lại với giáo viên chủ nhiệm để được giải đáp)
Ngày BH: (04/08/2022)
Tin tức Đào tạo
- Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển, thanh toán lệ phí xét tuyển đại học chính quy năm 2022
- Thông báo danh sách thí sinh đăng ký dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sỹ năm 2022
- Thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thông báo kết quả xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị đại học dân tộc
- Danh sách thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
- Thông báo gia hạn thời gian nhận hồ sơ thi tuyển sinh Bác sĩ nội trú năm 2022
- Thông báo hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đại học chính quy năm 2022 và hồ sơ đăng ký xét tuyển liên thông chính quy ngành Y khoa
- Thông báo về việc triển khai kế hoạch cho học viên, sinh viên trở lại học tập trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ năm học 2021-2022
Thống kê
- Đang truy cập: 36
- Khách viếng thăm: 32
- Máy chủ tìm kiếm: 4
- Hôm nay: 9463
- Tháng hiện tại: 140048
- Tổng lượt truy cập: 20492362
Ý kiến bạn đọc