BAN GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bệnh viện Trường Đại học Y Thái Bình là bệnh viện công lập thuộc Trường Đại học Y Dược Thái bình được thành lập ngày 12 tháng 3 năm 2003 theo quyết định số 813/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ y tế . Bệnh viện có con dấu và tài khoản riêng tiền Việt nam và tài sản ngoại tệ tại ngân hàng .
-Bệnh viện có quy mô 230 giường bệnh .
-Địa chỉ :373 dường Lý Bôn Thành phố Thái Bình Tỉnh Thái Bình .
-Điện thoại : 02273.833.886.
-Fax : 02273.833.886..
1. Ban Giám đốc
*Tiền nhiệm:
+ Giai đoạn 2003 - 9/2006
- Giám đốc: BSCKII. Nguyễn Văn Sái
- Phó Giám đốc: BSCKII. Nguyễn Văn Vĩnh
- Phó Giám đốc: BSCKI. Đỗ Thanh Hoài
+ Giai đoạn từ 10/2006-2010
- Giám đốc: GS.TS. Lương Xuân Hiến
- Phó Giám đốc: : BSCKII. Nguyễn Văn Vĩnh
- Phó Giám đốc: TS.BSCKII. Nguyễn Ngọc Chức
+ Giai đoạn từ 2010-2015
- Giám đốc: GS.TSLương Xuân Hiến
- Phó Giám đốc: PGS.TS Nguyễn Ngọc Chức
- Phó Giám đốc: ThS.BSCKII. Phạm Thiện Điều
-Phó Giám đốc: PGS.TS. Nguyễn Quốc Tiến
+ Giai đoạn từ 2015-11/2020 - Giám đốc: PGS.TS Nguyễn Quốc Tiến
- Phó Giám đốc: PGS.TS. Vũ Sơn
- Phó Giám đốc: PGS.TSNguyễn Duy Cường
* Đương nhiệm
- Phó trưởng PT ĐH: PGS.TS Nguyễn Xuân Bái
- Phó Giám đốc: TS. Đỗ Quốc Hương
- Phó Giám đốc: PGS.TS Nguyễn Duy Cường
2. Chi bộ: - PGS.TS.Nguyễn Quốc Tiến Bí thư
-DSCKI Đoàn Thị Minh Huề Phó Bí thư
3. Công đoàn: Dược sĩ trung cấp - Đỗ Thị Thu Hương Chủ tịch
Dự án xây dựng Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
4. Phòng Ban chức năng4.1. Phòng Kế hoạch tổng hợp Trưởng phòng: TS Đỗ Quốc Hương 4.2. Phòng Tài chính kế toán - Trưởng phòng: CN Đỗ Thị Kim Xuân - Phó Trưởng phòng: CN Lương Văn Vững 4.3. Phòng Vật tư-Quản trị - Phó Trưởng Phụ trách phòng: ThS Nguyễn Minh Phúc 4.4. Phòng Tổ chức Hành chính - Phó Trưởng Phụ trách phòng: ThS Đỗ Anh Văn 4.5. Phòng Điều dưỡng - Trưởng phòng: ThS Lê Thị Thúy Nhàn 4.6. Phòng Công tác xã hội - Phụ trách phòng: ThS Lê Thị Thúy Nhàn 5. KHOA VÀ CÁC ĐƠN VỊ CHUYÊN KHOA 5.1. Khoa Khám bệnh - Trưởng Khoa: TS Vũ Trung Kiên 5.2. Khoa Ngoại - Phó Trưởng Phụ trách khoa: BSCKII Hoàng Hữu Tạo 5.3. Khoa Chấn thương - Phó Trưởng phụ trách khoa: TS Vũ Minh Hải 5.4. Khoa Phụ sản - Phó trưởng phụ trách khoa: TS Bùi Minh Tiến 5.5. Khoa Nội - Phó Trưởng phụ trách khoa : TS Vũ Thanh Bình - Phó Trưởng khoa : ThS Hoàng Thị Thúy Diệu 5.6. Khoa Y học cổ truyền - Trưởng khoa: TS. Đỗ Quốc Hương - Phó trưởng khoa: ThS Đinh Thị Huệ 5.7. Khoa Gây mê phẫu thuật - Trưởng khoa: BSCKII Bùi Ngọc Chính 5.8. Khoa Răng Hàm Mặt - Trưởng khoa: TS Vũ Anh Dũng 5.9. Khoa Mắt - Trưởng khoa : ThS Trần Thị Minh Tân 5.10. Khoa Tai Mũi Họng - Trưởng khoa: TS Vũ Trung Kiên - Phó Trưởng khoa : PGS.TS Ngô Thanh Bình 5.11. Khoa Phục hồi chức năng - Trưởng khoa : TS Phạm Thị Tỉnh - Phó Trưởng khoa : ThS Bùi Thị Thao 5.12. Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Phụ trách khoa : TS.BS Nguyễn Ngọc Trung 5.13. Khoa Sinh hóa - Phó trưởng Phụ trách khoa: ThS Nguyễn Thị Minh Thái - Phó trưởng khoa: ThS Bùi Thị Minh Phượng 5. 14. Khoa Huyết học - Trưởng khoa : BSCKII Lê Thị Hồng Thúy - Phó Trưởng khoa : TS Trần Thị Vân Anh 5.15. Khoa Vi-Ký sinh - Trưởng khoa: ThS Lê Hữu Chiến - Phó Trưởng khoa : TS. Vũ Thị Bình Phương 5.16. Khoa Tế bào Giải phẫu bệnh - Trưởng khoa : BSCKII Lương Khắc Hiến 5.17. Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn - Trưởng khoa: ThS. Lương Đức Dũng 5.18. Khoa Dược - Trưởng khoa: DSCKI Đoàn Thị Minh Huề 5.19. Khoa Thận nhân tạo - Trưởng khoa: PGS.TS Nguyễn Duy Cường - Phó Trưởng khoa: ThS Đinh Quang Kiền 5.20. Đơn vị Hỗ trợ sinh sản và Chẩn đoán trước sinh - Trưởng đơn vị : PGS.TS Nguyễn Xuân Bái - Phó Trưởng đơn vị: TS Bùi Minh Tiến - Phó Trưởng đơn vị : BSCKII Nguyễn Thị Tuyết 5.21. Đơn vị Thăm dò chức năng - Phụ trách đơn vị: PGS.TS Dương Huy Hoàng 5.22. Đơn vị tán sỏi tiết niệu ngoài cơ thể - Phụ trách: BSCKII. Hoàng Hữu Tạo 6. Trưởng, Phụ trách phòng khám chuyên môn 6.1. Phòng khám theo yêu cầu BSCKII Tô Đình Tân 6.2. Phòng khám Thần Kinh PGS.TS Dương Huy Hoàng 6.3. Phòng khám Nhi ThS Đặng Văn Khôi 6.4. Phòng khám Da liễu ThS Nguyễn Thị Kim Dung 6.5. Phòng khám Truyền nhiễm ThS Nguyễn Thị Hoàng Hải 6.6. Phòng khám Lao bệnh phổi ThS Nguyễn Thị Hạnh 7. NGUỒN NHÂN LỰC .
Tổng số nhân viên của bệnh viện: 356 , trong đó: + PGS.TS: 10 người; + Tiến sĩ: 19 + BSCKII : 10 + BSCKI: 07 + Thạc sĩ: 113 + Bác sĩ: 37 + Dược sĩ:14; + Điều dưỡng: 74; + Nữ hộ sinh: 1; + Kỹ thuật viên y: 38; + Cán bộ khác: 33.
|
Lễ khai trương Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
III. Chức năng, nhiệm vụ:
3.1. Chức năng bệnh viện
Bệnh viên Đại học y Thái Bình chính thức đi vào hoạt động từ 1/1/2004. Đến năm 2006, sau hơn 02 năm hoạt động Bệnh viện đã có nhiều đóng góp trong việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tỉnh Thái Bình và nhân dân các tỉnh xung quanh đồng thời góp phần nâng cao trình độ cán bộ, sinh viên Trường Đại học Y Dược Thái Bình. Để Bệnh viện hoạt động có hiệu quả hơn, Bộ Y tế đã có quyết định 2530/QĐ-BYT ngày 18/7/2006 về việc chuyển loại hình hoạt động của Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ bán công sang công lập tự đảm bảo chi phí với quy mô 230 giường bệnh .
Bệnh viện Đại học Y Thái Bình là Bệnh viện đa khoa có chức năng khám, chữa bệnh, chăm sóc nâng cao sức khỏe nhân dân, là cơ sở đào tạo , Nghiên cứu khoa học , chuyển giao công nghệ khám chữa bệnh đồng thời là nơi thực hành của Trường Đại học Y-Dược Thái Bình. 3.2. Đối tượng, phạm vi , tính chất hoạt động của bệnh viện.
3.2.1. Nhiệm vụ của bệnh viện : - Thực hiện công tác khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân với chất lượng và kỹ thuật cao. - Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giảng viên, kỹ thuật viên của Trường Đại học Y Dược Thái Bình . - Là cơ sở thực hành đào tạo bác sỹ ở bậc đại học, sau đại học, dược sỹ bậc đại học, trung học, cử nhân điều dưỡng . - Nghiên cứu khoa học y học, ứng dụng các tiến bộ khoa học thuật trong điều trị. - Hợp tác với các cơ sở Y, Dược trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 3.2.2. Đối tượng phục vụ của bệnh viện: - Người Việt Nam và người nước ngoài có nhu cầu khám chữa bệnh tại bệnh viện . - Các bệnh nhân có thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu . - Các sinh viên, học viên của Trường Đại học Y Dược Thái Bình và các trường Đại học Y-Dược khác và các sinh viên nước ngoài có nhu cầu khám chữa bệnh hoặc học tập. 3.2.3. Phạm vi hoạt động chuyên môn : 3.2.3.1. Về chuyên môn kỹ thuật. +) Cấp cứu . Khám và xử lý ban đầu các cấp cứu sau đó chuyển đến các cơ sở điều trị chuyên khoa của bệnh viện hoặc tuyến trên theo phân cấp . +) Nội khoa: khám và điều trị các bệnh nội khoa. +) Ngoại khoa: - Khám và điều trị các bệnh lý ngoại khoa - Phẫu thuật mở, phẫu thật nội soi các bệnh ngoại khoa tổng hợp . - Tán sỏi tiết niệu ngoài cơ thể . +) Chấn thương chỉnh hình : - Khám và điều trị các chấn thương và thương tích . - Khám và điều trị các dị tật và dị dạng cơ quan vận động và cột sống . - Phẫu thuật các chấn thương, chỉnh hình +) Sản phụ khoa: - Khám và điều trị các bệnh về sản phụ khoa - Phẫu thuật mở, phẫu thật nội soi các bệnh phụ khoa . - Điều trị vô sinh. - Thực hiện các kỹ thuật sinh đẻ có kế hoạch . +) Mắt: - Khám và điều trị các bệnh về mắt. - Phẫu thật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco. +) Tai-Mũi -Họng: - Khám và điều trị các bệnh Tai-Mũi -Họng. - Phẫu thuật mở, phẫu thật nội soi bệnh Tai-Mũi -Họng. +) Răng-Hàm -Mặt: - Khám và điều trị các bệnh về Răng-Hàm-Mặt . - Phẫu thuật chấn thương, bệnh lý Răng-Hàm-Mặt. +) Y học cổ truyền. - Khám và điều trị các bệnh bằng y học cổ truyền. +) Phục hồi chức năng: - Khám và phục hồi chức năng, vật lý trị liệu. +) Chẩn đoán Hình ảnh . - Chụp XQ thường quy. - Chụp CTScanner . - Siêu âm chẩn đoán 3 chiều, 4 chiều, siêu âm Doffler . +) Hóa sinh : - Xét nghiệm các chỉ số hóa sinh máu, nước tiểu . +) Huyết học : - Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, miễn dịch . +) Vi-Ký sinh. - Xét nghiệm vi-ký sinh, miễn dịch. +) Giải phẫu bệnh : - Xét nghiệm vi thể Tế bào và mô bệnh học. 3.2.3.2. Đào tạo . - Là cơ sở thực hành của trường Đại học Y-Dược Thái Bình và các Trường Đại học , Trung học Y Dược khác . - Tham gia đào tạo đại học: Bác sỹ đa khoa, bác sỹ Y học cổ truyền hệ chính quy và liên thông, cử nhân điều dưỡng hệ chính quy. - Tham gia đào tạo sau đại học: Bác sỹ chuyên khoa định hướng, chuyên khoa cấp I, cấp II, Nội trú, Thạc sỹ . - Tham gia chỉ đạo tuyến . 3.2.3.3. Nghiên cứu khoa học. - Thực hiện nghiên cứu khoa học đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, Tỉnh, Trường . - Chuyển giao kỹ thuật và áp dụng các kỹ thuật mới, kỹ thuật tiên tiến trong khám và điều trị . 3.3. Cơ chế hoạt động của bệnh viện. Bệnh viện Đại học y Thái Bình thuộc Trường Đại học Y-Dược Thái Bình là cơ sở y tế công lập tự bảo đảm kinh phí, có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, hoạt động theo phương thức hạch toán độc lập, được quản lý theo các quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực y tế công lập. 3.4. Những yếu tố tác động đến hoạt động của bệnh viện. - Bệnh viện không có kinh phí giường bệnh được cấp hàng năm, trong khi chi trả của bảo hiểm y tế với bệnh viện giống như các bệnh viện có kinh phí giường bệnh. - Thái Bình là tỉnh thuần nông, bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị chủ yếu là nông dân có mức thu nhập bình quân thấp sẽ gặp rất nhiếu khó khăn trong việc chi trả cho việc áp dụng các kỹ thuật cao trong khám và chữa bệnh . - Mức độ chi trả của Bảo hiểm y tế một số kỹ thuật tại bệnh viện thấp so với việc đầu tư trang thiết bị và kỹ thuật . - Bảo hiểm y tế chưa cùng với ngành y tế Thái Bình xây dựng riêng danh mục mã bệnh trong thanh toán BHYT nên đôi khi rất khó khăn trong việc áp khung giá khi quyết toán. IV. Kết quả hoạt động công tác y tế 9 tháng đầu năm 2019
Tổng số thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện: 55.470 thẻ (tăng 4.085 thẻ so với năm 2018);* Kết quả cận lâm sàng
* Hợp tác quốc tế:
+ Dự án Save hợp tác với Cộng hoà liên bang Đức; Hunggary phòng chống tai nạn giao thông
+ Tổ chức Hoa trắng Cộng hoà Pháp: xây dựng Trung tâm thận nhân tạo. + Tổ chức EMW và Clubfoot úc mổ dị dạng hệ thống vận động. + Hợp tác với Trung Quốc, Trung tâm tán sỏi tiết niệu ngoài cơ thể + Hợp tác với Đức, Italia, Hà Lan về trang thiết bị y tế trong chẩn đoán và điều trị. * Hợp tác quốc tế: + Dự án Save hợp tác với Cộng hoà liên bang Đức; Hunggary phòng chống tai nạn giao thông + Tổ chức Hoa trắng Cộng hoà Pháp: xây dựng Trung tâm thận nhân tạo. + Tổ chức EMW và Clubfoot úc mổ dị dạng hệ thống vận động. + Hợp tác với Trung Quốc, Trung tâm tán sỏi tiết niệu ngoài cơ thể + Hợp tác với Đức, Italia, Hà Lan về trang thiết bị y tế trong chẩn đoán và điều trị. * Khen thưởng: - Chi bộ liên tục đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh. Công đoàn tiến tiến xuất sắc. - Bệnh viện liên tục đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc - Bằng khen Thủ tướng Chính phủ năm 2014 - Bằng khen Bộ Trưởng Bộ Y tế các năm: 2013, 2015, 2017, 2018 - Bằng khen BCH Công đoàn Y tế Việt Nam các năm: 2016, 2018 - Bằng khen của UBND tỉnh Thái Bình năm 2018 V. Phương hướng phát triển trong thời gian tới. - Xây dựng và mở rộng Bệnh viện quy mô 300 giường bệnh với trung tâm kỹ thuật tiên tiến, hiện đại. - Tăng cường phát triển các kỹ thuật mũi nhọn trong chẩn đoán, điều trị thuộc các chuyên ngành Ngoại, Sản phụ khoa, Chấn thương chỉnh hình, Tai Mũi Họng, Mắt và các chuyên ngành hệ nội (Phẫu thuật nội soi, Nội soi chẩn đoán, Nội soi can thiệp, Tán sỏi tiết niệu ngoài cơ thể; Siêu âm màu 4 chiều; CTS Canner tái hiện 3D, MRI và phẫu thuật mở các loại. - Tăng cường hợp tác với nước ngoài để phát triển kỹ thuật tiên tiến và đầu tư trang thiết bị hiện đại (CHLB Đức, Hungary, Trung Quốc...) - Tăng cường hợp tác với các Bệnh viện và các chuyên gia đầu ngành để phát triển các kỹ thuật mũi nhọn phục vụ cho công tác chuyên môn và công tác đào tạo của nhà trường và của Bệnh viện. - Hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý Bệnh viện, bổ sung nguồn nhân lực tương ứng với quy mô bệnh viện bảo đảm cho hoạt động của Bệnh viện chuyên nghiệp và có hiệu quả cao. - Thành lập Trung tâm Thận nhân tạo. - Phấn đấu từng bước nhận thêm các đối tượng sinh viên, học viên sau đại học đến thực tập tại Bệnh viện. - Phấn đấu đạt danh hiệu Bệnh viện Xuất sắc.
|